Xem nhanh
Chi tiết
Tổng quan
Nằm trong nhóm xe bán tối thiểu phân khúc, Honda Civic thế hệ thứ 11 được định giá ở mức ” phi truyền thống lịch sử ” của liên kết kinh doanh Nhật Bản, khi những trang bị tăng lên đáng kể .
Sau 5 năm từ khi chuyển sang thế hệ thứ 10 tại Việt Nam, Honda Civic đã chính thức bước sang thế hệ hoàn toàn mới từ hôm nay (16-2). Honda Civic vừa ra mắt là mẫu sedan hạng C tiếp tục được nhập khẩu từ Thái Lan và được phân phối với 3 phiên bản E, G và RS. Giá 3 phiên bản lần lượt là 730 triệu, 770 triệu và 870 triệu đồng (đã bao gồm VAT).
\
Thông tin giá bán của Civic thế hệ mới gây bất ngờ với hầu hết người dùng Việt Nam. Vì theo truyền thống, giá xe Honda chỉ có tăng và luôn nằm ở ngưỡng đắt đỏ nhất phân khúc. Nhưng lần này, mức giá của 2 phiên bản cao cấp giảm từ 19-59 triệu đồng, trang bị lại được nâng cấp khá nhiều.
Bạn đang đọc: Honda Civic RS 2022
Ngoại thất
Honda Civic thế hệ mới chiếm hữu mẫu mã phong cách thiết kế thuần sedan truyền thống lịch sử hơn thế hệ nhiệm kỳ trước đó. Xe Civic RS mới ra đời có chiều dài cơ sở tăng thêm 35.5 mm, rộng hơn 12 mm. Cột A được dời về sau 50 mm, giúp tăng thêm vẻ trung tính và lịch sự hơn .
Honda Civic RS chiếm hữu phong cách thiết kế mới khiến xe nhìn thấp và rộng hơn so với bản cũ. Trang bị đèn pha LED được lan rộng ra, những khe hút gió được làm điển hình nổi bật, hốc đèn sương mù có ốp trang trí. Trang bị đèn ban ngày phong cách thiết kế thanh mảnh hình chữ L nằm ngang gợi nhớ đến đối thủ cạnh tranh Hyundai Elantra. Lưới tản nhiệt size lớn hơn so với thế hệ trước .
Phần thân xe Civic RS với khung gầm được phong cách thiết kế cao hơn. Gương chiếu hậu bên ngoài được dời xuống cửa thay vì trên cột A là cách có ích để hạn chế điểm mù đồng thời lan rộng ra tầm quan sát cho người lái. Nắp ca pô được lê dài hơn một chút ít .
Tổng thể thân xe Civic RS được phong cách thiết kế thuôn dài và sang chảnh hơn. Để ý những ô hành lang cửa số đã được nâng diện tích quy hoạnh chứ không hạn chế tầm nhìn như Civic thế hệ 10. Bộ mâm và gương hậu sơn đen bóng kích cỡ 18 inch được trang bị tiêu chuẩn trên bản thể thao .
Góc nhìn hông xe cho thấy những đường gân dập nổi sắc cạnh thể thao. Cửa xe không còn những mảng lồi lõm đầy khiêu khích nữa. Thiết kế mái sau quay trở lại mẫu mã sedan truyền thống lịch sử chứ không còn phá cách kiểu lai Coupe nữa .
Phần đuôi xe Honda Civic RS với đèn hậu LED sắc nét hơn, tạo dáng chiếu sáng chữ L tương tự như như đèn ban ngày phía trước. Nắp cốp tạo hình cánh gió thể thao, badosoc sau trơn tru cùng cặp cặp ống xả kép sơn đen bóng hai bên. Không còn một chi tiết cụ thể hay nét phong cách thiết kế nào ở thế hệ trước được giữ lại .
Về sắc tố, Honda Civic thế hệ mới đem đến 03 tùy chọn màu thiết kế bên ngoài gồm : xám sắt kẽm kim loại, xám ngọc trai và xanh sắt kẽm kim loại .
Nội thất
Honda Civic RS sở hữu khoang nội thất bên trong được thiết trọn vẹn mới với phong thái vuông vắn giống mẫu xe ” đàn em ” Honda City nhưng hạng sang hơn nhiều nhờ sự tích hợp với lối phong cách thiết kế của Accord. Cabin tùy chọn 02 tone màu : đen hoặc be .
Vô lăng vật liệu da kiểm soát và điều chỉnh 4 hướng tích hợp nút kiểm soát và điều chỉnh mạng lưới hệ thống âm thanh. Đồng hồ sau vô-lăng sử dụng màn hình hiển thị kỹ thuật số 10.2 inch. Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động hóa đồng thời Civic bản RS còn có đèn trang trí nội thất bên trong .
Xem thêm: Thông số kỹ thuật Honda City
Xe sử dụng vật liệu ghế da, ghế lái kiểm soát và điều chỉnh điện 8 hướng. Hàng ghế sau gập 60 : 40 thông trọn vẹn với khoang chứa đồ. Hàng ghế sau còn được trang bị tựa tay tích hợp hộc đựng cốc và ngăn đựng tài liệu .
Màn hình thông tin vui chơi kích cỡ 9 inch tiêu chuẩn, tương hỗ Apple Carplay, Android Auto. Phiên bản hạng sang nhất có thêm bàn sạc điện thoại thông minh không dây chuẩn Qi. Các nút phim cơ học vẫn được giữ lại trong cabin. Phiên bản hạng sang của Honda Civic được trang bị dàn âm thanh 12 loa Bose .
Một số cụ thể trong cabin được trang trí bằng những tấm ốp nhôm – sắt kẽm kim loại thay cho đen bóng piano như thế hệ nhiệm kỳ trước đó .
Honda Civic đem lại khoảng trống nội thất bên trong tương tự với thế hệ 10 nhưng có nhiều chỗ để chân hơn. Bảng táp lô được phong cách thiết kế dạng lưới tổ ong trải dài theo chiều ngang. Trang bị dàn điều hòa nằm dưới mạng lưới hệ thống thông tin vui chơi. Các cửa điều hòa được ẩn vào tấm lưới tổ ong giúp cabin ngăn nắp và thoáng rộng hơn .
Honda Civic mới có ghế ngồi phong cách thiết kế ” Body Stabilizing seat “, đem đến sự tự do cho mọi hành khách trên những chuyến đi xa. Ghế ngồi có khung mới, đáy rộng hơn, phần đệm dày hơn và tựa sống lưng được nâng cao giúp tăng độ nâng đỡ cho thắt lưng và xương chậu .
Đặc biệt, Honda Civic RS còn là mẫu xe tiên phong của hãng được trang bị mạng lưới hệ thống liên kết viễn thông Honda Connect. Hệ thống này gồm 1 thiết bị được gắn trong xe, theo dõi hàng loạt những tài liệu của xe được cho phép ghi nhận, tàng trữ và truyền tài liệu ra bên ngoài trải qua sóng di động .
Vận hành
Honda Civic RS thế hệ mới sử dụng động cơ 04 xy lanh, 1.5 lít DOHC VTEC Turbo, hộp số CVT. Động cơ sản sinh ra công suất 178 mã lực tại 6.000 vòng / phút và mô men xoắn 240 Nm từ 1.700 – 4.500 vòng / phút .
Honda Civic vừa ra đời liên tục sử dụng hộp số CVT như thế hệ trước nhưng được tinh chỉnh và điều khiển ít ma sát hơn và hệ dẫn động cầu trước. Sự khác nhau giữa những phiên bản hầu hết nằm ở những trang bị tiêu chuẩn .
Honda Civic RS được trang bị 03 chính sách lái gồm : Normal, Eco, Sport. Hệ thống treo trước dạng MacPherrson và treo link đa điểm phía sau. Honda Civic được cải tổ cảm xúc lái và không thay đổi hơn. Hệ thống lái trợ lực cũng được tinh chỉnh và điều khiển tốt hơn. Mức tiêu tốn nguyên vật liệu của Honda Civic 2022 ở mức 5.8 1 lít / 100 km .
An toàn
Các trang bị an toàn có mặt trên bản Honda Civic RS bao gồm:
- Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING:
- Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
- Đèn pha thích ứng tự động (AHB)
- Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC with LSF)
- Giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
- Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
- Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN)
Honda Civic RS còn nhận được các trang bị an toàn chủ động nổi bật như:
- Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch)
- Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor)
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA)
- Hệ thông cân bằng điện tử (VSA)
- Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
- Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
- Camera lùi 3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt)
- Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
- Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ
Các trang bị an toàn bị động có mặt trên Honda Civic bản RS bao gồm:
Xem thêm: Tại sao bánh xe quay ngược hướng?
- Túi khí cho người lái và ngồi kế bên
- Túi khí bên cho hàng ghế trước
- Nhắc nhở cài dây an toàn tất cả các ghế
- Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau
- Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
- Móc ghế an toàn cho t rẻ em ISO FIX
- Hệ thống an ninh của Civic RS gồm:
- Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
- Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến.
Thông số kỹ thuật
Động cơ/ Hộp số | |||
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van | ||
Hộp số | Vô cấp CVT | ||
Dung tích xi lanh (cm³) | 1.498 | ||
Công xuất cực đại (Hp/rpm) | 176 (131 kW)/6.000 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/1.700-4.500 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 47 | ||
Hệ thống nhiên liệu | PGM-FI (Phun xăng trực tiếp) | ||
Mức tiêu thụ nguyên vật liệu Được thử nghiệm bởi Trung tâm Thử nghiệm khí thải phương tiện cơ giới đường bộ (NETC), Cục Đăng kiểm Việt Nam theo tiêu chuẩn Phụ lục Q TCVN 6785 : 2015. Được kiểm tra và cấp giấy chứng nhận bởi Phòng Chứng nhận Chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục Đăng kiểm Việt Nam. Mức độ tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. |
|||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 6,35 | 5,98 | 6,52 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 8,83 | 8,03 | 8,72 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,9 | 4,8 | 5,26 |
Kích thước/ Trọng lượng | |||
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.678 x 1.802 x 1.415 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.735 | ||
Chiều rộng cơ sở (trước/ sau) (mm) | 1.547/1.575 | 1.547/1.575 | 1.537/1.565 |
Cỡ lốp | 215/55R16 | 215/50R17 | 235/40ZR18 |
La-zăng | Hợp kim/16 inch | Hợp kim/17 inch | Hợp kim/18 inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (toàn thân) (m) | 5,8 | 5,8 | 6,1 |
Khối lượng bản thân (kg) | 1.306 | 1.319 | 1.338 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1.760 | 1.760 | 1.760 |
Hệ thống treo | |||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | ||
Hệ thống treo sau | Đa liên kết | ||
Hệ thống phanh | |||
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | ||
Phanh sau | Phanh đĩa | ||
Hệ thống hỗ trợ vận hành | |||
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) | Có | Có | Có |
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | Có | Có |
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có | Có | Có |
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | Có | Có |
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng (SPORT Mode) | Không | Không | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Ngoại thất | |||
Cụm đèn trước | |||
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | Có | Có |
Tự động tắt theo thời gian | Có | Có | Có |
Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | Không | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh treo cao | LED | LED | LED |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ LED | Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED | Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Sơn đen thể thao |
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước |
Ăng ten | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập, sơn đen thể thao |
Cánh lướt gió đuôi xe | Không | Không | Có, sơn đen thể thao |
Chụp ống xả mạ chrome | Không | Không | Có |
Nội thất | |||
Không gian | |||
Bảng đồng hồ trung tâm | Digital 7 inch | Digital 7 inch | Digital 10.2 inch |
Chất liệu ghế | Nỉ (Màu đen) | Nỉ (Màu đen) | Da, da lộn (Màu đen, đỏ) |
Ghế lái điều chỉnh điện | Không | Không | 8 hướng |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ | Gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ | Gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Không | Có |
Đèn trang trí nội thất | Không | Có | Có |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | Có | Có |
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Có | Có | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Thảm trải sàn | Có | Có | Có |
Tay lái | |||
Chất liệu | Urethane | Urethane | Da |
Điều chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có |
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | Có | Có |
Trang bị tiện nghi | |||
Tiện nghi cao cấp | |||
Khởi động từ xa | Không | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Chế độ giữ phanh tự động | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh và tích hợp nút mở cốp | Không | Có | Có |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Không | Có | Có |
Kết nối và giải trí | |||
Hỗ trợ Honda CONNECT | Không | Không | Có |
Màn hình | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 9 inch |
Bản đồ định vị tích hợp | Không | Không | Có |
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | Có | Có | Có (kết nối không dây) |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice Tag) | Không | Không | Có |
Kết nối và cập nhật dữ liệu qua wifi | Không | Không | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có |
Kết nối USB | 1 cổng | 1 cổng | 2 cổng |
Đài AM/FM | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 4 loa | 8 loa | 12 loa BOSE |
Sạc không dây | Không | Không | Có |
Nguồn sạc | 2 Cổng | 2 Cổng | 3 Cổng |
Tiện nghi khác | |||
Hệ thống điều hòa tự động | 1 vùng | 1 vùng | 2 vùng |
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Không | Có | Có |
Đèn cốp | Có | Có | Có |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | Có | Có |
An toàn | |||
Chủ động | |||
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING | |||
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | Có | Có | Có |
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC with LSF) | Có | Có | Có |
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) | Có | Có | Có |
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN) | Có | Có | Có |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) | Không | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor) | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) | Có | Có | Có |
Hệ thông cân bằng điện tử (VSA) | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có | Có |
Camera lùi | 3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt) | 3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt) | 3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt) |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | Có | Có |
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | Có | Có |
Bị động | |||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | Có | Có |
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | Có | Có |
Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế | Không | Không | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước | Tất cả các ghế |
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có | Có | Có |
An ninh | |||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | Có | Có |
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | Không | Có | Có |
Source: https://suthatmatlong.com
Category: Khác