Phương pháp trị bệnh bằng niệm số theo chu dịch được giới thiệu trên 20 năm nay dựa trên lý thuyết của chu dịch ứng dụng tượng số của bát quái gồm 8 quẻ là Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn.
Đây cũng là phương pháp được thầy Hoàng Quý Sơn và cộng đồng Làng Ta áp dụng và phát triển để chữa những căn bệnh thường gặp trong cuộc sống.
Ứng với các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 của tiên thiên bát quái đồ. Các con số trên cũng tương ứng với cơ thể con người từ da lông, tứ chi mình mẩy cho đến tạng phủ khí huyết kinh lạc và các khiếu… Theo thuyết vạn vật đồng nhất thể, nhân thân tiểu thiên địa nghĩa là vạn vật trong vũ trụ đều đồng nhất như nhau, con người là một vũ trụ thu nhỏ, khi ta đọc (niệm) các con số sẽ ứng vào các bộ phận cơ thể và sẽ điều chỉnh các bộ phận đó cân bằng, theo lẽ tự nhiên bệnh sẽ hết.
Xem nhanh
Nội dung của phương pháp niệm số
Quẻ Càn (☰乾): tượng là đầu, não, xương sống, bàn tay, dương vật… ứng với số 1.
Quẻ Đoài (☱兌): tượng là phổi, họng, đại tràng, miệng, đường đại tiểu tiện… ứng với số 2.
Quẻ Ly (☲離): là tim, mắt, máu, tiểu tràng… ứng với số 3.
Quẻ Chấn (☳震): là gan, mật, ống chân… ứng với số 4.
Quẻ Tốn (☴巽): là gan, mật, đùi… ứng với số 5.
Quẻ Khảm (☵坎): tượng là thận, tai, thắt lưng, răng… ứng với số 6.
Quẻ Cấn (☶艮): tượng là vị (dạ dày), mông, vú, mũi… ứng với số 7.
Quẻ Khôn (☷坤): tượng là tỳ (lách, tuỵ), bụng , buồng trứng, cơ thịt, bàn chân… ứng với số 8.
Có thể thêm số 0 vào trước hoặc sau dãy số.
Tác dụng của con số 0
Số 0 là nguyên khí của vũ trụ theo thuyết từ không đến có.
Số 0 là số chẵn thiên về âm (làm mát).
Số 0 là số lẻ thiên về dương (làm ấm).
Số 0 đặt trước dãy số thiên về âm; Đặt sau dãy số sẽ thiên về dương.
Ví dụ:
- Ho do nhiệt niệm số là 002.
- Ho do hàn niệm số là 2000.
Cách niệm số trị bệnh
Có thể niệm thành tiếng hoặc niệm trong ý nghĩ. Ví dụ để chữa nghẹt mũi là “một hai không không sáu không” (120060).
Các bệnh khác cũng niệm cách như trên.
Thời gian niệm số từ vài phút đến vài chục phút. Thông thường chỉ niệm vài phút là đã có hiệu quả. Có thể niệm số bất cứ lúc nào: sáng , trưa, chiều, tối hay đi, đứng nằm, ngồi đều được cả.
Có thể kết hợp niệm số với các phương pháp khác như thuốc tây, thuốc bắc, châm cứu, diện chẩn, khí công…
Các loại bệnh được chữa trị bằng niệm số đã kiểm chứng
- Viêm họng do hàn: 2000
- Viêm họng do nhiệt: 002
- Đau dạ dày người hàn: 780
- Đau dạ dày người nhiệt: 0078
- Chướng bụng đầy hơi: 8020
- Đau cột sống, thoát vị đĩa đệm: 1000
- Các bệnh về gan, mật: 0450
- Điều chỉnh về thận: 0160
- Đau đầu: 7010
- Đau răng: 7020
- Đau vai gáy: 7210
- Đau ống chân: 4000
- Đau đùi: 5000
- Đau bàn chân: 8000
- Đau tay: 7210
- Đau mắt đỏ: 003
- Tim đập nhanh: 030
- Tim đập chậm, huyết áp thấp: 53000
- Đau vùng tim: 3000
- Huyết áp cao với người béo, nhiệt: 0025
- Huyết áp cao với người gầy, nhiệt: 0026
- Cận thị: 303
- Viêm xoang: 2000
- Dị ứng, ngứa: 0002 hoặc 2000
- Khó ngủ: 00100
- Ngủ ngáy: 26 | 260 | 200600 | 720060 hoặc 7200600
- Nghẹt mũi: 120060
- Đau thắt lưng: đau thắt lưng không thể đứng nổi, dù bác sĩ có chịu thua thì cũng nhiều lắm đọc 1-2 ngày sẽ hết đau luôn như chưa hề có bệnh. Nó là “thần dược” trị đau thắt lưng, thần kinh toạ cũng dùng tốt >>> 72006 hoặc 7200060
- Trĩ (do kinh mạch bị nghẽn, khí huyết vận hành không thông, đọng máu, trọc khí chạy xuống hậu môn. Cần làm nóng mạch đốc, khoẻ tỳ, tả dĩ tư âm, trừ phiền nhuận tràng): đọc 00100.800 khi nào hết bệnh thì thôi.
- Viêm da cơ địa, chàm ngứa chảy máu thể mủ: 206004.
- Hen suyễn: 20-00-06 | 20-00-60 | 200600 | 20626 | 2026.